1. Danh từ số ít, số nhiều
Danh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hay một ý kiến.
Thường thì trang đầu tiên của bất kỳ quyển sách ngữ pháp nào cũng đều viết về danh từ. Danh từ là những từ dùng để chỉ những sự vật hiện tượng cụ thể hay trừu tượng trong cuộc sống của chúng ta. Hãy nhớ về khoảng thời gian bạn còn là một đứa trẻ nào, bạn đã học được những từ nào đầu tiên, có phải là “mẹ” và “ba” không ? Hay nói cách khác đó là các danh từ, vì vậy danh từ phải là điều cần phải học đầu tiên.
Cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều
- Với hầu hết danh từ, chỉ cần thêm “s”
- Đối với các danh từ tận cùng là “ch”, “x”, “s”, “sh”, “o” thì thêm “es”
- Đối với các danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe”, đổi “f” thành “v” rồi thêm “es”
- Đối với những danh từ tận cùng là “y”, và trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”
- Danh từ bất quy tắc
- Một vài danh từ không cần phải biến đổi
2. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được
-
Là những danh từ mà chúng ta có đếm được như 0, 1, 2, 3,…Ví dụ :– pen– watch
-
Có thể thêm “s” hoặc “es” để thành danh từ số nhiềuVí dụ :– pens– watches
-
Có thể dùng với “a few, few, many, some, every, each, these, and the number of”Ví dụ :– a few pens– many combs
-
Có thể dùng với “a, an, the”Ví dụ :– a shoe– an egg– the finger
- Tuyệt đối không dùng với “much”
Danh từ không đếm được
-
Danh từ không thể nào đếm được, thường ám chỉ đến một nhóm hay một loại sự vật nào đó và không có hình thức số nhiềuVí dụ :– water– sugar
-
Có thể được sử dụng mạo từ ” the” hoặc khôngVí dụ :– Sugar is sweet– The sunshine is beautiful– I drink milk– He eats rice– We watch soccer together– The wood is burning
-
Có thể đi cùng “some, any, enough, this, that, và much”Ví dụ :– some rice and milk– This meat
- Không dùng với các từ sau : these, those, every, each, either, or neither
3. Sở hữu cách
4. Đại từ
Đại từ dùng để thay thế danh từ
5. Động từ “to be”
-
Bao gồm “am, is, are” trong các thì hiện tại, được dịch nôm na “thì, là, ở”.“Am” đi với “I”“Is” đi với “He”, “She”, “It” và các danh từ số ít“Are” đi với “You”, “We”, “They” và các danh từ số nhiềuVí dụ :– I am a doctorTôi là bác sĩ– He is sleepyAnh ấy buồn ngủ– We are hereChúng tôi ở đây
-
Để phủ định ta thêm “not” sau động từ “to be”Ví dụ :– I am not a doctor– He is not( isn’t) sleepy– We are not(aren’t) here
-
Còn để chuyển thành câu nghi vấn, ta đưa “to be” lên đầu câuVí dụ :– Is he a doctor ?Anh ấy phải bác sĩ không ?
6. Động từ thường
- Động từ thường diễn tả các hành động và là những động từ phổ biến nhất
-
Đối với đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 ( He, She, It) và chủ số ít thì phải thêm “s” hoặc “es’ phía sauVí dụ :– He eats breadAnh ấy ăn bánh mì– She walks to the stationCô ấy đi bộ tới ga– It floats on the seaNó nổi trên biển
-
Để phủ định ta mượn trợ động từ “do/does” trong hiện tại (“do” đi với “I, you, we, they” và chủ ngữ số nhiều, còn “does” đi với “he, she, it” và chủ ngữ số ít) và “did” trong quá khứVí dụ :– I do not(don’t) eat bread– He does not( doesn’t) eat bread– You did not(didn’t) walk to the station
-
Trong câu nghi vấn thì ta mượn trợ đồng từ “do,does,did” rồi đưa lên đầu câuVí dụ:– Do you eat bread?– Does he eat bread?– Does she walk to the station?– Did they finish it?
7. Tính từ
- Tính từ dùng để miêu tả hay bổ nghĩa cho danh từ
-
Tính từ thường đứng trước danh từVí dụ :– A pretty girlMột cô gái xinh đẹp– Red flowersNhững bông hoa đỏ
-
Có thể hình thành các tính từ đối lặp bằng cách thêm các tiền tố như “un”, “in”, hay “dis”Ví dụ :– clear – unclear ( rõ – không rõ )
-
– believable – unbelievable ( tin được – không thể tin được )- aware – unaware ( nhận thức, biết – không nhận thức, biết )
– conventional – unconventional ( truyền thống – không truyền thống )
– certain – uncertain ( chắc chắn – không chắc chắn )
– definite – indefinite ( xác định – không xác định )
– correct – incorrect ( đúng – không đúng )
– comparable – incomparable ( có thể so sánh – không thể so sánh )
– complete – incomplete ( hoàn thành – không hoàn thành )
– evitable – inevitable ( tránh được – không tránh được )
– expensive – inexpensive ( đắt – không đắt )
– able – unable ( có thể – không có thể )
– content – discontent ( hài lòng – không hài lòng )
– similar – dissimilar ( tương tự – không tương tự )
-
Khi có một dãy tính từ đi cùng nhau, thì phải tuân thủ theo thứ tự sau :Ý kiến nhận xét – Kích thước + tuổi + hình dạng + màu + nguồn gốc + chất liệuVí dụ :– A big brown houseMột căn nhà nâu lớn– A small old English deskMột cái bàn của Anh cũ kỉ nhỏ
-
“The + tính từ” dùng để chỉ đến một nhóm người và có chức năng như danh từ số nhiềuVí dụ :– the poorNhững người nghèo– the youngNhững người trẻ
8. Trạng từ
-
Dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay một trạng từ khácVí dụ :– Listen to his speech carefullyNghe cẩn thận bài diễn văn của anh ấy– The coffee is extremely hotCà phê cực kỳ nóng– He speaks English fairly wellAnh ấy nói tiếng Anh khá tốt
-
Tình từ thường được chuyển thành trạng từ bằng cách thêm “ly”Ví dụ :– slow – slowly (Chậm)– quick – quickly (Nhanh)– comfortable – comfortably (Thoải mái)– loud – loudly (Lớn)– clear – clearly (Rõ ràng)– happy – happily (Hạnh phúc) ( tận cùng bằng “y” thì chuyển thành “i” rồi mới thêm “ly”)
9. Hình thức so sánh tính từ và trạng từ
- Tính từ :
- Trạng từ :
S1 + V + as ADV as + S2 …..
* Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau :
S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 …..
Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.
- Tính từ hay trạng từ ngắn :
Tính từ và trạng từ dài :
- Tính từ hay trạng từ ngắn :
Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp)
- Tính từ và trạng từ dài :
10. Các thì cơ bản trong tiếng Anh
- – Câu khẳng định :
S + V(s/es) ….
S am/is/are ….
- Câu phủ định :
S + do/does + not + V ….
S + am/is/are + not …..
- Câu nghi vấn :
Do/Does + S + V ….?
Am/Is/Are + S …..?
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
- Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
- Các trường hợp còn lại đều thêm S.
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên :
Dấu hiệu nhận biết :
Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally(thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ)
Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
- Câu khẳng định :
S + am/ is/ are + V-ing…
- Câu phủ định :
S + am/ is/ are + not + V-ing…
- Câu nghi vấn :
Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
Cách thêm -ing:
- Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
Ex: Ride –> Riding
- Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.
Ex: run –> running
- Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
Cách dùng :
- Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :
- Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch :
Ex: I am having a party this Saturday. (Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)
Dấu hiệu nhận biết :
Now(ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today(ngày hôm nay).
C. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) :
Công thức:
- Câu khẳng định :
S + have/ has + V3/V-ed…
- Câu phủ định :
S + have/ has not + V3/V-ed…
- Câu nghi vấn :
Have/ has + S + V3/V-ed…?
Cách dùng :
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :
- Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: I have learnt English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
- Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) :
Công thức :
- Câu khẳng định :
S + V2 / V-ed …
- Câu phủ định :
S + didn’t + V-inf…
- Câu nghi vấn :
Did + S + V-inf …..?
Cách thêm -ed :
- Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: fit –> fitted
- Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed:
Ex: per’mit –> permitted
- Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed
Ex: Study –> Studied
Cách dùng:
- Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)
- Câu khẳng định :
S + were / was + V-ing …….
- Câu phủ định :
S + were / was + not + V-ing ……
- Câu nghi vấn :
Were / Was + S + V-ing ……?
Cách dùng :
- Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :
Ex: She was cooking dinner at 7 o’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
- Câu khẳng định :
S + had + V3 / V-ed …
- Câu phủ định :
S + had + not + V3 / V-ed …
- Câu nghi vấn:
Had + S + V3 / V-ed …. ?
Cách dùng :
- Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :
- Câu khẳng định :
S + will + V-inf…
- Câu phủ định :
S + will + NOT + V-inf…
- Câu nghi vấn :
Will + S + V-inf…?
Cách dùng :
- Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :
- Nói về một hành động được quyết định lúc nói :
- Câu khẳng định:
S + am/is/are going to + V-inf….
- Câu phủ định:
S + am/is/are not going to + V-inf….
- Câu nghi vấn:
Am/Is/Are + S + going to + V-inf….?
Cách dùng:
- Nói về hành động xảy ra trong tương lai gần :
- Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :
- Câu khẳng định:
S + will be + V-ing…
- Câu phủ định :
S + will not be + V-ing…
- Câu nghi vấn:
Will + S be + V-ing…?
Cách dùng :
- Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :
- Câu khẳng định :
S + will have + V3/V-ed….
- Câu phủ định :
S + will have not + V3/V-ed....
- Câu nghi vấn:
Will + S have + V3/V-ed…?
Cách dùng:
- Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.
10. Thể bị động
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
- Xác định S, V, O trong câu chủ động
- Xác định thì của câu.
- Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau “by”.
- Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE
11. Giới từ On, At, In
On :
-
Dùng để diễn tả nằm trên bề mặt của vật gì đóVí dụ :– I put an egg on the kitchen tableTôi đặt một quả trứng trên bàn trong nhà bếp– The paper is on my desk.Giấy ở trên bàn của tôi
-
Dùng để xác định ngày trong tuần, trong thángVí dụ :– The garbage truck comes on Wednesdays.Xe bắp cải đến vào thứ 4.– I was born on the 14th day of June in 1988.Tôi sinh vào ngày 14 tháng 6 năm 1988.
-
Dùng để chỉ một hành động liên quan đến thiết bị hay máy móc như điện thoại hay máy tính, TVVí dụ :– He is on the phone right now.Anh ấy đang nói chuyện điện thoại.– She has been on the computer since this morning.Cô ấy dùng máy tính từ hồi sáng nay.– My favorite movie will be on TV tonight.Bộ phim yêu thích của tôi sẽ chiếu trên TV tối nay.
-
Dùng để miêu tả tình trạng của cái gì :Ví dụ :– Everything in this store is on sale.Mọi thứ trong cửa hàng này đều sẵn sàng để bán.– The building is on fire.Tòa nhà đang bốc cháy.
At
-
Để chỉ ra một thời điểm cụ thể và xác địnhVí dụ:– I will meet you at 12 a.m.Em sẽ gặp anh lúc 12 giờ sáng.– The bus will stop here at 5:45 p.m.Xe buýt ghé đây lúc 5:45 chiều.
-
Để chỉ một địa điểmVí dụ :– There were hundreds of people at the park.Có hàng trăm người đang ở công viên.– We saw a baseball game at the stadium.Chúng tôi xem bóng chày ở sân vận động.
-
Dùng để chỉ một liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ)Ví dụ :– Please email me at abc@defg.comHãy gửi email tới địa chỉ abc@defg.com
– If you need anything, contact me at 019784567.
- Nếu bạn cần gì, hãy liên hệ với tôi qua số 019784567.
-
Dùng để nói về các khoảng thời gian không xác định trong ngày, tháng, mùa hay nămVí dụ :– She always reads newspapers in the morning.Bà ấy luôn luôn đọc báo vào buổi sáng.
-
Dùng để chỉ một địa điểm nào đóVí dụ :– She looked me directly in the eyes.Cô ấy nhìn thẳng vào mắt tôi.– I am currently staying in a hotel.Tôi đang ở khách sạn.
-
Dùng để nói về màu sắc, hình dạng, kích cỡVí dụ :– This painting is mostly in blue.Bức vẽ này hầu hết là màu xanh.– The students stood in a circle.Học sinh ngồi thành vòng tròn.
12. Giới từ “Of”, “to”, “for”
Of
-
Được sử dụng để biểu thị sỡ hữu, sự liên quan, kết nốiVí dụ :– The highlight of the show is at the end.Điểm nổi bật của buổi diễn nằm ở phút cuối.– The first page of the book describes the author’s profile.Trang đầu tiên của quyển sách miêu tả tóm tắt tiểu sử của tác giả.
-
Để biểu thị sự mở rộng vấn để đang nóiVí dụ :– I got married in the summer of 2000.Tôi kết hôn vào hè năm 2000.– This is a picture of my family.Đây là bức ảnh về gia đình tôi.– I got a discount of 10 percent.Tôi nhận được khuyến mãi 10%.
-
Dùng để biểu thị số lượng hoặc con sốVí dụ :– I drank three cups of tea.Tôi uống 1 tách trà.– A large number of people gathered to protest.Rất nhiều người đã tụ tập biểu tình.– I had only four hours of sleep during the last two days.Tôi chỉ có 4 giờ ngủ suốt 2 ngày qua.– He got a perfect score of 10 on his writing assignment.Anh ấy đạt được điểm 10 hoàn hảo trong bài bài tập viết.
To
-
Để chỉ địa điểm, người, đồ vật mà ai đó hay vật gì đó di chuyển đến hay hướng đi của vật gìVí dụ :– I am heading to the entrance of the building.Tôi đang hướng đến lối ra vào của tòa nhà.– The package was mailed to Mr. Kim yesterday.Gói hàng đã được gửi đến ông Kim hôm qua.– All of us went to the movie theater.Tất cả chúng tôi đi đến rap chiếu phim.– Please send it back to me.Làm ơn gửi nó trả lại tôi.
-
Để chỉ giới hạn hay điểm kết thúcVí dụ :– The snow was piled up to the roof.Tuyết chất đống lên tới mái nhà.– The stock prices rose up to 100 dollars.Giá cỗ phiếu lên tới mức 100 đô la.
-
Diễn tả mối quan hệVí dụ :– My answer to your question is in this envelope.Câu trả lời của tôi cho câu hỏi của anh nằm trong phong thư.– Do not respond to every little thing in your life.Đừng hưởng ứng những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống của bạn.
-
Để diễn tả thời gian hay khoảng thời gianVí dụ :– I work from nine to six, Monday to Friday.Tôi làm việc 9 giờ đến 6 giờ, thứ 2 đến thứ 6.– It is now 10 to five.5 giờ kém 10 rồi ( Còn 10 nữa đến 5 giờ).
For
-
Diễn tả công dụng, mục đíchVí dụ :– This place is for exhibitions and shows.Nơi này dành cho triển lãm và trình diễn.– I baked a cake for your birthday.Anh đã nướng một cái bánh cho sinh nhật của e.– She has been studying hard for the final exam.Cô ấy đã học rất chăm chỉ cho kì thi cuối kì.
-
Diễn tả lí do giống như “because”Ví dụ :– For this reason, I’ve decided to quit this job.Vì lí do này, tôi đã quyết định bỏ việc.
-
Diễn tả thời gian hay khoảng thời gianVí dụ :– He’s been famous for many decades.Anh ấy đã nổi tiếng suốt nhiều thập niên.– I attended the university for one year only.Tôi học đại học chỉ có một năm.– This is all I have for today.Đây là tất cả tôi dành cho ngày hôm nay.
13. Giới từ “With”, “Over”, “By”
With
-
“Với”/”Cùng”Ví dụ :– I ordered a sandwich with a drink.Tôi đặt một cái sandwich với đồ uống.– He was with his friend when he saw me.Anh ấy đang ở cùng bạn của mình khi anh ấy gặp tôi.– She has been working with her sister at the nail shop.Cô ấy làm việc cùng chị gái ở tiệm làm móng.
-
“Có”Ví dụ :– I met a guy with green eyes.Tôi gặp một gã có đôi mắt xanh.– People with a lot of money are not always happy.Người có nhiều tiền không phải lúc nào cũng hạnh phúc.
-
“Bằng”Ví dụ :– I wrote a letter with the pen you gave me.Tôi đã viết thư bằng cây bút bạn đã cho tôi.– This is the soup that I made with rice and barley.Đây là món súp mà tôi đã làm bằng gạo và lúa mạch.– He cut my hair with his gold scissors.Ông ấy cắt tóc cho tôi bằng cây kéo vàng của mình.
-
Diễn tả cảm xúcVí dụ : He came to the front stage with confidence.Anh ấy tự tin bước lên phía trước sân khấu.
-
Diễn tả sự đồng ýVí dụ :– Are you with me?Bạn đồng ý với tôi chứ?– Yes, I am completely with you.Vâng, tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Over
-
Diễn tả sự di chuyển từ nơi này đến nơi khácVí dụ :– Come over to my house for dinner sometime.Lúc nào đó ghé qua nhà tôi ăn tối.
-
“Vượt”/”Hơn”Ví dụ :– This amount is over our prediction.Số lượng này vượt quá sự phán đoán của chúng tôi.– Kids twelve and over can watch this movie.Trả em từ 12 tuổi trở lên.– The phone rang for over a minute.Điện thoại reo hơn 1 phút.– I worked there over a year.Tôi làm việc ở đó hơn 1 năm.
By
-
“Cạnh”/”Gần”Ví dụ :– He was standing by me.Anh ấy ở cạnh tôi.– The post office is by the bank.Bưu điện ở gần ngân hàng.
-
Để diễn tả người thực hiện hành động trong câu bị độngVí dụ :– The microwave was fixed by the mechanic.Lò vi sóng được sửa bởi người thợ máy.– The flowers were delivered by a postman.Hoa được giao bởi người đưa thư.
-
Để diễn tả cách thức làm gì đóVí dụ :– You can pass the exam by preparing for it.Bạn có thể vượt qua bài kiểm tra bằng cách chuẩn bị cho nó.– I expressed my feeling toward her by writing a letter.Tôi thể hiện cảm xúc của mình với cô ấy bằng cách viết thư.
-
Diễn tả phương tiện, phương phápVí dụ :– Please send this package to Russia by airmail.Làm ơn gửi gói hàng đến Nga bằng đường hàng không.– I came here by subway.Tôi đến đây bằng tàu điện ngầm.
14. Liên từ
-
“And”Nghĩa : VàVí dụ :– We are going to a zoo and a water park on the same day.Chúng ta sẽ đi sở thú và công viên nước cùng một ngày.
-
“But”/”Yet”Nghĩa : NhưngVí dụ :– I want to go to the stadium, but/yet she wants to go to the movie theatre.Tôi muốn đi đến sân vận động nhưng cô ấy muốn đi đến rạp chiếu phim.
-
“Or”Nghĩa : HoặcVí dụ :– Do you want a red one or a blue one?Bạn muốn cái màu đỏ hay màu xanh ?
-
“So”Nghĩa : NênVí dụ :– This song has been very popular, so I downloaded it.Bài hát này phổ biến lắm nên tô tải nó về.
-
“For”Nghĩa : Bởi vìVí dụ :– I want to go there again, for it was a wonderful trip.Tôi muốn đi đến đó lần nữa bởi vì tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời ở đó.
Liên từ tương quan
-
“Both/and”Nghĩa : Cả…và…Ví dụ :– She won gold medals from both the single and group racesCô ấy dành được huy chương vàng từ cuộc đua cá nhân và đồng đội– Both TV and television are correct wordsCả TV và television đều là từ đúng
-
“Either/or”Nghĩa : Hoặc…hoặc…Ví dụ :– You can have either apples or pears.Bạn có thể có hoặc táo hoặc lê.
-
“Neither/nor”Nghĩa : Không…cũng không…Ví dụ :– He enjoys neither drinking nor gambling.Anh ấy không thích rượu chè bài bạc cũng không.– Neither you nor I got up early today.Bạn không và tôi cũng không dậy sớm hôm nay.
-
“Not only/but also”Nghĩa : Không chỉ…mà cònVí dụ :– Not only red but also green looks good on youKhông chỉ màu đỏ mà màu xanh cũng hợp với bạn– She got the perfect score in not only English but also mathCô ấy không chỉ đạt được điểm số hoàn hảo trong môn tiếng Anh mà còn cả môn toán.
Liên từ phụ thuộc
-
“Although”Nghĩa : Mặc dùVí dụ :– Although it was raining, I ran home.Mặc dù đang mưa nhưng tôi vẫn chạy về nhà
-
“After”Nghĩa : Sau khiVí dụ :– I always tell my daughter that she can have dessert after she eats her dinner.Tôi luôn dặn con gái rằng con phải ăn món tráng miệng sau khi ăn tối.
-
“Before”Nghĩa : Trước khiVí dụ :– Before he contacted me, I was going to call him.Trước khi anh ấy liên lạc tôi thì tôi đang chuẩn bị gọi cho anh ấy.
-
“Because”Nghĩa : Bởi vìVí dụ :– Because he was smart and worked hard, he was able to make a lot of money.Bởi vì anh ấy thông minh và chăm chỉ, anh ấy có thể làm ra nhiều tiền.
-
“How”Nghĩa : Bằng cách nàoVí dụ :– I wonder how you did it.Tôi tự hỏi bằng cách nào bạn làm được.
-
“If”Nghĩa : NếuVí dụ :– If it is sunny tomorrow, we can go to the beach.Nếu mai nắng, chúng ta sẽ đi biển.
-
“Once”Nghĩa : Một khiVí dụ :– Once you see him, you will recognize him..Một khi bạn gặp anh ấy, bạn sẽ nhận ra anh ấy.
-
“Since”Nghĩa : Kể từVí dụ :– I’ve been a singer since I was young.Tôi làm ca sĩ kể từ khi tôi còn trẻ.
-
“So”Nghĩa : NênVí dụ :– He finished his work as fast as possible so that he could leave early.Anh ấy hoàn thành công việc càng nhanh càng tốt để có thể về sớm.
-
“Until”Nghĩa : đến khiVí dụ :– Don’t go anywhere until I come back.Đừng đi đâu hết đến khi tôi quay lại.
-
“Unless”Nghĩa : trừ khiVí dụ :– You will not pass the exam unless you get a score of 80 or higher.Bạn sẽ không vượt qua bài kiểm tra trừ khi bạn đạt trên 80 điểm.
-
“When”Nghĩa : KhiVí dụ :– When I came in the room, everyone looked at me.Khi tôi đến phòng, mọi người đều nhìn tôi.
-
“While”Nghĩa : Trong khiVí dụ :– Someone called you while you were at the meeting.Ai đó gọi bạn trong khi bạn đang ở cuộc họp.
-
“Where”Nghĩa : Ở đâuVí dụ :– This is where I came from.Đây là nơi tôi đến từ.
-
“Whether”Nghĩa : LiệuVí dụ :– It is time to decide whether we should take action.Đến lúc quyết định liệu chúng ta có nên hành động.
15. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinitive)
A. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND (V-ING) :
Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).
Các cấu trúc đi với Infinitive :
- It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiều để làm việc gì
- It + be + adj + to-inf : làm … thì …
- S + V / be + too + adj / adv + to-inf : quá … để …
- S + V + adj / adv + enough + to-inf : Đủ… để…
- S + find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITIVE NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
- FORGET
- GO ON
- QUIT
- REGRET
- REMEMBER
- STOP
- TRY
- NEED
- Allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf
- Allow / permit / advise / recommend + V-ing
Các động từ chỉ giác quan :
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf
Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing
Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Hy vọng sau bài viết ngữ pháp tiếng anh cho người mới học này sẽ giúp ích cho các bạn nhiều trong hành trình chinh phục tiếng Anh nhé!